Việc tính toán đúng khối lượng tôn mạ màu sẽ giúp bạn tính toán được số lượng và khối lượng tôn cần dùng cho công trình mình nhằm tránh lãng phí và hạn chế các chi phí phát sinh.
Tôn mạ màu là gì?
Tôn mạ màu là loại tôn làm bằng thép mạ kẽm và được sơn phủ bởi một lớp sơn màu, còn được gọi bằng những cái tên như: tôn bọc thép, thép mạ màu v.v.v. Loại tôn này thường được gọi bằng thuật ngữ PPGI (thuật ngữ mở rộng của thuật ngữ GI) – thuật ngữ này dùng để chỉ loại thép được mạ kẽm trước khi sơn.
Cấu tạo tôn mạ màu.
Tôn mạ màu gồm: tôn mạ màu 5 sóng, tôn mạ màu 7 sóng và tôn mạ màu 9 sóng.
Ưu điểm tôn mạ màu
Nhờ có kẽm làm lớp phủ ngoài cùng, tôn mạ màu có khả năng chống ăn mòn cao trong điều kiện môi trường bình thường, không chứa quá nhiều hợp chất ăn mòn, oxi hóa.
Màu sắc đa dạng, mẫu mã phong phú, tôn mạ màu phù hợp với nhiều công trình khác nhau, mang lại giá trị thẩm mỹ cao.
Trọng lượng tôn mạ màu nhẹ dễ dàng trong việc thi công lắp đặt, quá trình vận chuyển.
Với những ưu điểm trên, tôn mạ màu hiện đang được ứng dụng nhiều trong tất cả lĩnh vực của cuộc sống. Trong đó, ứng dụng nhiều nhất là sản xuất tôn lợp mái, làm phụ tùng ô tô, máy giặt, ứng dụng trong công nghiệp điện tử – điện lạnh và các ứng dụng khác.
Tuy nhiên, với lớp mạ chỉ có thành phần kẽm nên quá trình bảo quản vận chuyển cần cẩn thận, an toàn, phòng ngừa hiện tượng trầy xước xảy ra phá hỏng lớp mạ, gây ra hiện tượng ăn mòn gỉ sét thép nền.
Cách tính khối lượng tôn mạ màu đơn giản nhất
Khối lượng tôn mạ màu là yếu tố các gia chủ quan tâm khi sử dụng tôn mạ màu làm tấm lợp mái nhà. Khối lượng tôn mạ màu chính xác giúp gia chủ và nhà thi công tính toán và thiết kế khung kèo, vì kèo và xà gồ lợp tôn phù hợp.
Công thức tính khối lượng tôn mạ màu:
m = T x W x L x 7,85
Trong đó: m(kg): khối lượng tôn mạ màu
T(m): độ dày tôn mạ màu
W(m): chiều rộng tôn mạ màu
L(m): chiều dài tôn mạ màu
7,85: khối lượng riêng của sắt thép.(7850 kg/m³)
Từ công thức trên cho thấy khối lượng tôn mạ màu phụ thuộc vào độ dày, chiều rộng và chiều dài của khổ tôn. Vì thế, khối lượng tôn mạ màu của mỗi hãng tôn, mỗi loại tôn là khác nhau.
Ví dụ: khối lượng tấm tôn Lạnh Màu Sắc Việt có chiều dài 1200 mm và độ dày tấm tôn là 0.40 mm là:
m = T x W x L x 7.85 = 0.0004 x 1.2 x 1.2 x 7850 = 4.5216 (kg)
Trong đó: m (kg): khối lượng của tôn
T (độ dày tôn) = 0.40 mm = 0.0004 m
W (chiều rộng tôn) = 1200 mm = 1.2 m
L (chiều dài tôn) = 1200 mm = 1.2 m
Khối lượng riêng của sắt thép: 7850 kg/m³